Bản Chất Và Ứng Dụng Của Công Nghệ Hàn

Bản Chất Và Ứng Dụng Của Công Nghệ Hàn

Công nghệ sản xuất ô tô đóng vai trò quan trọng trong kinh tế và đời sống. Hiểu rõ về xu hướng và ứng dụng của công nghệ này sẽ giúp bạn thấy được bức tranh toàn cảnh về ngành sản xuất ô tô hiện nay.

Công nghệ sản xuất ô tô đóng vai trò quan trọng trong kinh tế và đời sống. Hiểu rõ về xu hướng và ứng dụng của công nghệ này sẽ giúp bạn thấy được bức tranh toàn cảnh về ngành sản xuất ô tô hiện nay.

Các nội dung của bài thi chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản

Là chứng chỉ thay cho chứng chỉ A cũ cấu trúc đề thi chứng chỉ Ứng dụng CNTT cơ bản hiện nay bao gồm 2 phần thi chính là phần thi Trắc nghiệm và phần thi thực hành. Cụ thể như sau:

Thi chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản có khó không?

Để dễ dàng đạt được bằng công nghệ thông tin thì các bạn thí sinh cần có phương pháp ôn tập nghiêm túc. Bạn chỉ cần đăng ký khóa học tại EDUSA để luyện thi hiệu quả nhanh chóng và đạt được kết quả tốt nhất. Do đó, thi ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản hoàn toàn không khó như các bạn nghĩ.

Chứng chỉ ứng dụng Công nghệ thông tin Cơ bản và Nâng cao

1. Chứng chỉ ứng dụng CNTT là gì?

+ Chứng chỉ ứng dụng CNTT là chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân nhằm xác nhận trình độ, năng lực sử dụng CNTT theo Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông (sau đây gọi tắt là Thông tư 03/2014/TT-BTTTT).

+ Đây là Chứng chỉ tin học quốc gia mới (thay cho Chứng chỉ Tin học A, B trước đây) và bao gồm 02 cấp độ: Cơ bản và Nâng cao.

2. Những đối tượng nào nên thi để lấy chứng chỉ này?

Chứng chỉ ứng dụng CNTT Cơ bản và nâng cao là cần thiết đối với học sinh, sinh viên (cần hoàn thiện các văn bằng chứng chỉ để tốt nghiệp, xin việc làm) hoặc viên chức, công chức nhằm hoàn thiện hồ sơ thi nâng hạng, thi nâng bậc, chuẩn chức danh nghề nghiệp.

3. Cần học và thi những phần nào để đạt Chứng chỉ ứng dụng CNTT Cơ bản?

Thông tư 03/2014/TT-BTTTT quy định Chứng chỉ cơ bản bao gồm 6 Module:

– Những hiểu biết cơ bản về CNTT (IU01)

– Sử dụng máy tính cơ bản (IU02)

– Soạn thảo văn bản với MS Word (IU03)

– Sử dụng bảng tính với MS Excel (IU04)

– Trình chiếu với MS Power Point (IU05)

– Sử dụng Internet cơ bản (IU06)

4. Cần học và thi những phần nào để đạt Chứng chỉ ứng dụng CNTT Nâng cao?

+Thông tư 03/2014/TT-BTTTT quy định 09 module như bên dưới đối với Chuẩn sử dụng CNTT nâng cao.

+Thí sinh cần đủ 2 điều kiện: (i) Đã có Chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản (nêu trên) + (ii) Thi và đạt tối thiểu 03 trên 09 Module nâng cao (bên dưới) để được cấp Chứng chỉ ứng dụng CNTT nâng cao.

– Xử lý văn bản nâng cao (IU07)

– Sử dụng bảng tính nâng cao (IU08)

– Sử dụng trình chiếu nâng cao (IU09)

– Sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu (IU10)

– Thiết kế đồ họa hai chiều (IU11)

– Biên tập trang thông tin điện tử (IU13)

– An toàn, bảo mật thông tin (IU14)

– Sử dụng phần mềm kế hoạch dự án (IU15)

Bạn đang sử dụng những ứng dụng của công nghệ thông tin nhưng liệu rằng bạn có biết đó là gì, đem đến lợi ích và vai trò thế nào với mình. Nếu chưa hãy cùng Edusa trả lời những câu hỏi trên nhé. Liệu ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản tương đương là gì? Ai sẽ là người cần sử dụng đến? Hãy cùng bài viết dưới đây giải đáp những thắc mắc này nhé.

Mục tiêu đào tạo khóa học công nghệ thông tin cơ bản tại Edusa là gì?

+ Soạn thảo, trình bày, chỉnh sửa văn bản, luận văn, giáo án…một cách chuyên nghiệp với  Microsoft Word.

+ Thiết lập, xử lý bảng tính, tính toán dữ liệu, biết sử dụng hàm tính với Microsoft Excel.

+ Thiết kế các slide thuyết trình chuyên nghiệp, soạn giáo án điện tử với Microsoft PowerPoint.

+ Khai thác Internet, Gmail, tìm kiếm thông tin trên Google, sử dụng thành thạo Google Doc,…

Lợi ích của chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản

Việc học công nghệ thông tin mang lại nhiều lợi ích, bao gồm:

Những ai cần chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản

Phát triển cùng thời đại, con người hiện nay hầu hết đều cần ứng dụng công nghệ thông tin vào đời sống. Một số đối tượng chiếm đa số như:

Chính sách cam kết của trung tâm với khóa học tin học ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản?

Edusa cam kết đầu ra 100%. Bên cạnh đó, các bạn được phép bảo lưu khi cần thiết, thời hạn bảo lưu là không giới hạn.

Trên đây là toàn bộ thông tin về ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản tương đương. Edusa luôn cam kết chuẩn đầu ra cho các bạn học viên, giúp các bạn chạm tới mục tiêu của mình. Chúng tôi luôn đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản. Để biết thêm thông tin và được hỗ trợ một cách nhanh nhất bạn hãy truy cập tại đây nhận được phản hồi sớm nhất bạn nhé.

Nguyên lý hoạt động cơ bản của Công nghệ Xanh

Công nghệ xanh hoạt động theo đặc điểm sử dụng kết hợp giá thể nhân tạo và giá thể tự nhiên giúp tăng cường khả năng xử lý, giảm thiểu lượng bùn thải và năng lượng tiêu thụ.

Trước giai đoạn xử lý sinh học là giai đoạn xử lý sơ bộ để tách cặn, rác, dầu mỡ và các tạp chất thô có trong nước thải. Sau xử lý sinh học là công đoạn khử trùng để đảm bảo chỉ tiêu vi sinh trong nước sau xử lý.

Quy trình xử lý nước thải hoàn chỉnh ứng dụng công nghệ Xanh sẽ bao gồm 3 giai đoạn:

Sơ đồ Nguyên lý hoạt động cơ bản của Công nghệ Xanh

+ Tách rác thô: Nước thải trước khi vào Hố bơm đầu vào sẽ được đưa qua mương tách rác thô để loại bỏ các tạp chất có kích thước lớn như cành, lá cây, túi ni lông nhằm tránh làm tắc đầu hút của bơm, giảm công suất xử lý của hệ thống.

+ Tách rác tinh: Từ hố bơm đầu vào, nước thải sẽ được bơm qua mương đặt máy tách rác tinh để loại bỏ tiếp các tạp chất có đường kính lớn hơn 5mm nhằm giảm thiểu mức độ ảnh hưởng của chúng đối với các công đoạn xử lý phía sau.

+ Tách cát và tách dầu mỡ: Nước thải sau khi đã được loại bỏ rác + tạp chất kích thước lớn sẽ được đưa qua Bể tách cát và tách dầu mỡ để loại bỏ cát cũng như dầu mỡ nổi.

Mục đích của cụm xử lý trong giai đoạn này là xử lý các thông số ô nhiễm: BOD, COD, chất rắn lơ lửng, nitơ, phốt pho nhờ sử dụng kết hợp giá thể sinh học cố định của Công nghệ Xanh và sinh khối lơ lửng trong khối bể xử lý hiếu khí, thiếu khí cũng như hệ sinh thái của thảm thực vật.

Trong các bể xử lý thiếu khí và Hiếu khí hệ thống cây thủy sinh cũng được tuyển chọn để sử dụng nhằm mục đích vận chuyển oxy đến bộ rễ nhằm tăng hoạt động của bộ giá thể sinh học, đồng thời chúng còn tiêu thụ các chất ô nhiễm trong nước như nguồn thức ăn cho quá trình phát triển. Điều này rất có ích khi lượng nước thải cấp vào nhỏ hoặc nồng độ ô nhiễm thấp giúp duy trì lượng vi khuẩn trong hệ thống, dẫn đến một quần thể vi khuẩn lớn hơn và đa dạng hơn khi lưu lượng nước thải ổn định. Từ đó, công nghệ xanh có tính linh hoạt và khả năng phục hồi cao hơn so với các công nghệ bùn hoạt tính hoàn toàn thông thường.

Nước thải sau khi xử lý tại các bể hiếu khí, thiếu khí sẽ được chuyển sang bể lắng sinh học để tách bùn ra khỏi nước. Tại đây hóa chất keo tụ PAC được châm vào với mục đích tăng khả năng lắng của bông bùn và xử lý photpho trong nước thải. Một phần bùn hoạt tính sẽ được tuần hoàn về bể thiếu khí. Phần còn lại được chuyển đến bể chứa bùn và do đó, bị loại bỏ khỏi giai đoạn xử lý sinh học, giúp duy trì nồng độ bùn ở mức hợp lý.

Giai đoạn này đặt sau các bể lắng sinh học để tiếp tục xử lý các chất ô nhiễm còn lại trong nước thải trước khi xả ra môi trường. Nước thải sau khi được xử lý ở các công đoạn trước tiếp tục được đưa qua bể khử trùng để tiêu diệt các vi sinh vật gây bệnh, đảm bảo nước thải đầu ra đạt các tiêu chuẩn; quy chuẩn quốc gia về môi trường. Đồng thời, thông qua hệ quan trắc tự động – hệ thống sẽ đo và ghi nhận trực tiếp các thông số chất lượng nước thải, giúp kiểm soát thông số nước đầu ra, đảm bảo đạt cột A, QCVN 14:2008/BTNMT trước khi xả ra môi trường.

Hệ thực vật phong phú tại trạm xử lý nước thải ứng dụng Công nghệ Xanh

– Công nghệ Xanh giúp tạo ra những nhà máy xử lý nước thải không có vùng đệm hoặc vùng đệm nhỏ

– Giảm hiệu ứng nhà kính do cây xanh ngoài xử lý nước thải còn thực hiện tốt chức năng quang hợp

– Tạo quang cảnh đẹp như một công viên xanh, kiến trúc hài hòa với cảnh quan toàn khu đô thị.

– Đặc biệt, không gây mùi khó chịu như các trạm xử lý nước thải truyền thống.

– Thu gọn diện tích xây dựng nhà máy

– Giảm một lượng điện năng lớn trong chi phí vận hành so với công nghệ truyền thống.

– Xử lý nước thải sinh hoạt, nước thải đô thị.

+ Dự án quy mô trung bình đến lớn.

+ Các công trình cần tiết kiệm diện tích.

Video thuyết minh Nguyên lý và Lợi ích của Công nghệ Xanh trong xử lý nước thải

Công ty TNHH Ecoba Công nghệ Môi trường (Ecoba ENT) là nhà thầu tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ Xanh trong xử lý nước thải tại Việt Nam. Được sự tin tưởng của Chủ đầu tư Vingroup, hiện Ecoba ENT đang đảm nhiệm vai trò tổng thầu chính, thực hiện nhà máy xử lý nước thải áp dụng công nghệ Xanh tại 3 dự án đại đô thị của Tập đoàn. Cụ thể:

– Nhà máy xử lý nước thải khu đô thị Vinhomes Ocean Park – Công suất 38.000 m3 một ngày đêm.

– Nhà máy xử lý nước thải khu đô thị Vinhomes Smart City – Công suất:10.800 m3 một ngày đêm.

– Nhà máy xử lý nước thải khu đô thị Vinhomes Grand Park – Công suất: 13.500m3 một ngày đêm.

Trạm xử lý nước thải tại KĐT Vinhomes Smart City được ứng dụng Công nghệ Xanh

Quý khách hàng có nhu cầu tham quan nhà máy xử lý nước thải áp dụng công nghệ Xanh, vui lòng liên hệ trực tiếp nhà thầu Ecoba ENT qua hotline: 0901 68 7788 | 08 8899 0789 | 08 9966 0789