Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm
1. Listen to a conversation between Nam and Mai about learning English with video. Decide whether the following statements are true (T) or false (F).
(Nghe một cuộc trò chuyện giữa Nam và Mai về việc học tiếng Anh bằng video. Quyết định xem các nhận định sau đây là đúng (T) hoặc sai (F).)
Nam and Mai's English teacher never let them watch videos.
(Giáo viên dạy tiếng Anh của Nam và Mai không bao giờ cho họ xem video.)
Giải thích: Theo thông tin trong đoạn băng thì giáo viên dạy tiếng Anh của Nam và Mai có cho họ xem video về Mr Bean và The IT Crowd.
Mr Bean and The IT Crowd are popular series on domestic TV channels.
(Mr Bean và The IT Crowd là chuỗi chương trình nổi tiếng trên các kênh truyền hình trong nước.)
Giải thích: Trong đoạn băng có thông tin về hai chương trình này 'These series are very popular and repeated frequently on many domestic TV channels.' nên thông tin đưa ra là T.
Both speakers had watched many of these TV series.
(Cả hai người nói đã xem nhiều trong số những chuỗi chương trình truyền hình này.)
của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.
Nam thinks watching the videos is time-consuming.
(Nam nghĩ rằng xem các video này tốn thời gian.)
của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.
Mai thinks that teachers should not choose videos to show in their classes.
(Mai nghĩ rằng các giáo viên không nên chọn các video để trình chiếu trong lớp học.)
của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.
What do you think of the video clips we watched in our English classes?
(Cậu nghĩ gì về các đoạn phim chúng ta xem trong giờ học tiếng Anh?)
I like them because they are interesting.
(Mình thích chúng vì chúng thú vị.)
The language is authentic and they helped me to improve my English...
(Ngôn ngữ chính xác và chúng giúp mình cải thiện tiếng Anh của mình...)
Well, I think some videos were interesting and helped me to learn things like new expressions, but most of them were just entertaining and time-consuming.
(Ừ, mình nghĩ rằng một số video thú vị và giúp mình học được nhiều điều như những cách diễn đạt mới, nhưng phần lớn trong số chúng chỉ mang tính giải trí và tốn thời gian.)
You know, many of us had already watched the series about Mr Bean and The IT Crowd before we saw them in class.
(Cậu biết đấy, nhiều người trong số chúng ta đã xem chuỗi chương trình về Mr Bean và The IT Crowd trước khi xem chúng trên lớp.)
I think it was a waste of time to watch them again.
(Mình nghĩ thật lãng phí thời gian khi xem lại chúng.)
I had also seen most of the episodes, but I still liked watching them in class with no subtitles.
(Mình cũng đã xem hầu hết các tập phim, nhưng mình vẫn thích xem chúng trên lớp khi không có phụ đề.)
And I enjoyed discussing the ideas with my classmates.
(Và mình thích thảo luận các ý tưởng cùng các bạn cùng lớp.)
Well, I didn't have much to say...
(Ừ, mình không có nhiều điều để nói ...)
These series are very popular and repeated frequently on many domestic TV channels.
(Những chuỗi chương trình này rất phổ biến và được chiếu lại thường xuyên trên các kênh truyền hình trong nước.)
You can also see them on many social media websites for free.
(Cậu cũng có thể xem chúng miễn phí trên nhiều trang mạng xã hội.)
I think our English teacher should choose less familiar films or TV series.
(Mình nghĩ giáo viên tiếng Anh của chúng ta nên chọn các bộ phim hay loạt chương trình truyền hình ít quen thuộc hơn.)
My brother's teacher asks her students to 'vote' for the videos they want to watch, and sometimes even lets them bring in DVDs related to the themes of the lessons.
(Giáo viên dạy em trai mình yêu cầu học sinh bình chọn các video họ muốn xem và đôi khi cho học sinh mang đến lớp DVD liên quan đến các chủ đề của bài học.)
(Ý tưởng này nghe có vẻ tuyệt đấy!)
Yes, but I still think that our teacher should choose the content.
(Đúng rồi, nhưng mình nghĩ giáo viên của chúng ta nên chọn nội dung.)
Not all videos are suitable to watch in class.
(Không phải tất cả các video đều phù hợp để xem trên lớp.)
2. Work in groups. Discuss what videos you would like to watch in your English lessons classes. Give reasons.
(Làm việc theo nhóm. Thảo luận về các video mà bạn muốn xem ở lớp học tiếng Anh của bạn. Đưa ra lý do.)
In my English lessons, I really like to watch some authentic shows like America's Got Talent, Britain's Got Talent, the Ellen show and other fun and interesting programmes. (Trong giờ học tiếng Anh của tôi, tôi rất thích xem các chương trình thực tế như chương trình tìm kiếm nhân tài của Mỹ, Anh, chương trình của Ellen và các chương trình thú vị, hài hước khác.)
I think watching these videos are really helpful for improving my English in natural ways because I get to know how native speakers communicate in real speaking contexts. (Tôi nghĩ rằng xem các đoạn ghi hình này thực sự hữu ích giúp tôi cải thiện khả năng tiếng Anh của mình theo cách tự nhiên bởi vì tôi biết được cách người bản ngữ giao tiếp trong các tình huống giao tiếp thực sự.)
Vị trí thông tin: So we've decided that we're going to Green Park.
Giải thích: Cần điền từ chỉ địa điểm. Cả nhóm quyết định họ sẽ đến công viên Green Park. Vì vậy, đáp án là Green Park.
Vị trí thông tin: We can go there by bus.
Giải thích: Cần điền từ chỉ phương tiện. Họ đến công viên bằng xe buýt. Vì vậy, đáp án là bus.
Vị trí thông tin: We have to make sure everybody turns up at the school gate at 8 a.m.
Giải thích: Cần điền từ chỉ thời gian. Mọi người phải có mặt ở cổng trường lúc 8h. Vì vậy, đáp án là 8 a.m.
Vị trí thông tin: I think each person should bring their own lunch.
Giải thích: Người nói cho rằng mọi người nên tự mang cơm trưa. Vì vậy, đáp án là own lunch.
Vị trí thông tin: What about Nga? She lives next to the school and there’s a supermarket near her house.
Giải thích: Cần điền danh từ chỉ địa điểm. Nga sống ở cạnh trường và có siêu thị gần nhà cô ấy nên Nga phụ trách đồ ăn. Vì vậy, đáp án là supermarket.
Vị trí thông tin: We’ll need some team-building games to play as well.
Giải thích: Cần điền một từ bổ nghĩa cho “games”. Người nói cho biết họ cần một vài trò chơi cho đội nhóm. Vì vậy, đáp án là team-building.
Vị trí thông tin: And Thanh can prepare some fun quizzes.
Giải thích: Cần điền danh từ chỉ sự vật. Thanh là người chuẩn bị một vài trò thú vị. Vì vậy, đáp án là quizzes.
Vị trí thông tin: There’s a traditional painting village about 1 km from the park.
Giải thích: Cần điền danh từ chỉ địa điểm. Có một ngôi làng tranh truyền thống cách công viên 1 km. Vì vậy, đáp án là painting village.
Vị trí thông tin: The artisans will show us how to make paintings, and we can also make our own.
Giải thích: Cần điền động từ phù hợp với “painting”. Nghệ nhân sẽ hướng dẫn họ cách vẽ tranh, sau đó họ có thể tự làm. Vì vậy, đáp án là make.
Vị trí thông tin: We’ll go there at about 1.30 p.m. and take the bus back to school at 5 p.m.
Giải thích: Cần điền thông tin về thời gian. Họ lên xe buýt về trường lúc 5h. Vì vậy, đáp án là 5 p.m.
Today, I would like to present a delightful plan for our visit to a fascinating place of interest, the Historical Museum. Our journey promises to be both educational and enjoyable.
Firstly, let's discuss our means of transport. To make the most of the beautiful weather, we will travel there by bike. Our trip will set off at 9 a.m., ensuring that we have enough time to explore the museum. After arrival, we will be greeted by our knowledgeable guide, Mr Nam, who will accompany us throughout our visit in the morning and share interesting historical stories.
Let's move on to food and drinks. Mai will provide us with a picnic lunch including a variety of sandwiches, salads, fruits, and orange juice.
In the afternoon, we will take part in a workshop to learn the art of making Ly-Tran ceramics. It’s a great opportunity to have a better understanding of medieval culture. Finally, our trip will draw to a close at 5:30 p.m.
In conclusion, our visit to the Historical Museum promises to be an unforgettable experience. Thank you for listening. I hope you like our plan and vote for our group.
Xem thêm: Tiếng Anh lớp 9 Unit 1 Skills 1.
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 9 Unit 1: Communication. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 9 Sách mới. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.