Toán Trong Tiếng Anh

Toán Trong Tiếng Anh

Dịch thuật Châu Á xin cung cấp đến bạn bộ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành kế toán dưới đây, hy vọng sẻ giúp ích cho bạn trong quá trình học tập và làm việc liên quan đến chuyên ngành này. Nếu có nhu cầu dịch thuật loại tài liệu này hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ với chất lượng cùng giá thành tốt nhất.

Dịch thuật Châu Á xin cung cấp đến bạn bộ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành kế toán dưới đây, hy vọng sẻ giúp ích cho bạn trong quá trình học tập và làm việc liên quan đến chuyên ngành này. Nếu có nhu cầu dịch thuật loại tài liệu này hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ với chất lượng cùng giá thành tốt nhất.

Tình huống gửi tiền vào ngân hàng

Một tình huống cũng thường xuyên cần sử dụng tiếng Anh chuyên ngành thanh toán quốc tế đó là khi khách hàng muốn thực hiện giao dịch gửi tiền hoặc nộp tiền. Cơ bản, sẽ có một số câu hỏi - trả lời như sau:

A: Good morning, what can I do for you? (Chào buổi sáng, tôi có thể giúp gì cho anh/chị ạ?)

B: I’d to make a deposit today (Tôi muốn gửi tiền vào tài khoản hôm nay)

A: Check or cash? (Gửi séc hay tiền mặt ạ?)

A: How much money do you want to deposit? (Anh/chị muốn gửi bao nhiêu tiền ạ?)

B: I want to deposit 1 million USD into my account (Tôi muốn gửi 1 triệu USD vào tài khoản của mình).

A: What account will you be depositing into? (Anh/chị muốn gửi tiền vào tài khoản nào ạ?)

B: I will be deposit it into my saving account (Tôi muốn gửi tiền vào tài khoản tiết kiệm).

A: Fill out the deposit slip, please (Anh/chị hãy điền thông tin vào phiếu gửi tiền này ạ).

A: All right. What else can I do for you today (Được rồi ạ. Tôi có thể giúp gì thêm cho anh/chị không ạ?)

B: That is all I need today. Thank you. (Đó là những gì tôi cần rồi. Cảm ơn).

Bên cạnh những tình huống trên thì tiếng Anh chuyên ngành thanh toán quốc tế còn được thực hiện trong nhiều giao dịch khác. Như yêu cầu đổi tiền, mất thẻ ngân hàng, quên mật khẩu tài khoản, yêu cầu đóng tài khoản, mất thẻ tín dụng…

Phía trên là toàn bộ thông tin chia sẻ về tiếng Anh chuyên ngành thanh toán quốc tế. Mong rằng, từ những chia sẻ đó, UB Academy sẽ giúp bạn có thêm nhiều kiến thức thú vị, mới mẻ và hữu ích.

UB Academy gửi tặng bạn bộ tài liệu “Hệ thống các thuật ngữ dùng trong TTQT được giải nghĩa bằng Tiếng Anh” giúp bạn hiểu được đầy đủ và chính xác ý nghĩa của các thuật ngữ này.

Link: http://www.mediafire.com/?3pkd6sotdeud583#1

Nguồn tham khảo: https://xuatnhapkhauleanh.edu.vn/

Tình huống mở tài khoản ngân hàng

Đối với tình huống cần dùng tiếng Anh ngân hàng để mở tài khoản trong thanh toán - giao dịch quốc tế thông thường sẽ diễn ra như sau:

A: Good morning, what can I do for you? (Chào buổi sáng, tôi có thể giúp gì cho anh/chị ạ?)

B: Good morning, I need to open a bank account. (Chào buổi sáng, tôi muốn mở tài khoản ngân hàng).

A: What kind of bank account? (Anh/chị muốn mở tài khoản ngân hàng nào ạ?)

B: I need a ATM/savings account/ deposit (Tôi muốn mở tài khoản ATM/ tài khoản tiết kiệm/ tài khoản tiền gửi).

A: All right. You need to put at least 50 USD into an ATM/savings account/ deposit. (Vâng ạ. Anh/chị cần gửi tối thiểu 50 USD vào tài khoản ATM/ tài khoản tiết kiệm/ tài khoản tiền gửi ạ).

B: Okay, I will be deposited 500 USD today. (Được thôi, tôi sẽ gửi vào tài khoản 500 USD hôm nay).

A: I will set your account now. Can you give me some information, please? (Tôi sẽ tiến hành mở tài khoản cho anh/chị bây giờ ạ. Anh/chị có thể cung cấp một số thông tin cho tôi được không ạ?)

Tiếng Anh dùng trong thanh toán quốc tế

Ngoài ra, tiếng Anh chuyên ngành thanh toán quốc tế sẽ còn được sử dụng trong một số trường hợp như:

Thuật ngữ thanh toán quốc tế

Sẽ có một số thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành thanh toán quốc tế quen thuộc và phổ biến mà các bạn cần lưu tâm như sau:

Thanh toán quốc tế tiếng Anh là gì?

Thanh toán quốc tế hay còn được dùng bởi cụm từ International payment. Theo giáo trình Ngân hàng Thương mại, NXB Thống kê, thanh toán quốc tế tiếng Anh chính là việc thực hiện các nghĩa vụ chi trả và quyền hưởng lợi về tiền tệ phát sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế, giữa các tổ chức, cá nhân nước này với tổ chức, cá nhân nước khác, hay giữa một quốc gia với tổ chức quốc tế, thông qua quan hệ giữa ngân hàng của các nước liên quan.